Thang đo cường độ gió Gió

Thang Beaufort

Trong lịch sử, thang sức gió Beaufort (tạo ra bởi Francis Beaufort) cung cấp mô tả thực nghiệm về vận tốc gió dựa trên các điều kiện biển được quan sát. Ban đầu nó là thang 13 mức, nhưng trong những năm 1940, nó đã được mở rộng thành 17 mức.[16] Có các thuật ngữ thông thường mà chia gió theo các vận tốc gió trung bình khác nhau như gió nhẹ, gió mạnh, gió bão hay gió bão cực mạnh. Trong thang Beaufort, gió mạnh khoảng giữa 28 hải lý một giờ (52 km/h) và 55 hải lý một giờ (102 km/h) cùng với các tính từ theo sau như gió mạnh trung bình, gió mạnh hơn, gió rất mạnh để chia các mức độ gió thuộc phân loại gió mạnh.[17] Một cơn bão có gió từ 56 hải lý một giờ (104 km/h) đến 63 hải lý một giờ (117 km/h).[18] Thuật ngữ khí xoáy thuận nhiệt đới có nghĩa khác nhau theo từng vùng trên thế giới. Hầu hết các bồn trũng đại dương sử dụng vận tốc gió trung bình để xác định phân loại khí xoáy thuận nhiệt đới. Dưới đây là bảng phân loại được sử dụng bởi các Trung tâm Khí hậu học Chuyên môn hóa Theo vùng trên khắp thế giới:

Phân loại gió thông thườngPhân loại khí xoáy thuận nhiệt đới (tất cả gió trung bình 10 phút)
Thang Beaufort[16] Gió kéo dài 10 phút (nút) Gió kéo dài 10 phút (km/h) Thuật ngữ chung[19] Bắc Ấn Độ Dương
IMD
Đông Nam Ấn Độ Dương
MF
Vùng châu Úc
Nam Thái Bình Dương
BoM, BMKG, FMS, MSNZ
Tây Bắc Thái Bình Dương
JMA
Tây Bắc Thái Bình Dương
JTWC
Đông Bắc Thái Bình Dương &
Bắc Đại Tây Dương
NHC & CPHC
0<1<2Êm đềmVùng áp suất thấpXáo động nhiệt đớiNhiệt đới thấp
Áp thấp nhiệt đới
Áp thấp nhiệt đớiÁp thấp nhiệt đớiÁp thấp nhiệt đới
11–32–6Gió rất nhẹ
24–67–11Gió nhẹ vừa phải
37–1013–19Gió nhẹ
411–1620–30Gió vừa phải
517–2131–39Gió mạnh vừa phảiÁp thấp
622–2741–50Gió mạnh
728–2952–54Gió mạnhÁp thấp sâuÁp thấp nhiệt đới
30–3356–61
834–4063–74Gió mạnh hơnBão xoáy thuậnBão nhiệt đới trung bìnhKhí xoáy thuận nhiệt đới (1)Bão nhiệt đớiBão nhiệt đớiBão nhiệt đới
941–4776–87Gió rất mạnh
1048–5589–102Gió bãoBão xoáy thuận mạnhBão nhiệt đới mạnhKhí xoáy thuận nhiệt đới (2)Bão nhiệt đới mạnh
1156–63104–117Gió bão dữ dội
1264–72119–133Gió bão cực mạnhBão xoáy thuận nhiệt đới rất mạnhKhí xoáy thuận nhiệt đớiKhí xoáy thuận nhiệt đới mạnh (3)Bão nhiệt đới dữ dội Tây Thái Bình DươngBão nhiệt đới dữ dội Tây Thái Bình DươngGió bão cực mạnh (1)
1373–85135–157Gió bão cực mạnh (2)
1486–89159–165Khí xoáy thuận nhiệt đới mạnh (4)Gió bão cực kỳ mạnh (3)
1590–99167–183Khí xoáy thuận nhiệt đới tăng cường
16100–106185–196Gió bão cực kỳ mạnh (4)
17107–114198–211Khí xoáy thuận nhiệt đới mạnh (5)
115–119213–220Khí xoáy thuận nhiệt đới rất mạnhSiêu bão nhiệt đới dữ dội Tây Thái Bình Dương
>120>222Siêu bão xoáy thuậnGió bão cực kỳ mạnh (5)

Thang độ Fujita cải tiến

Thang độ Fujita cải tiến (Thang EF) đánh giá sức mạnh của lốc xoáy tại Hoa Kỳ theo độ hủy diệt mà lốc xoáy gây nên, gồm 6 cấp:

CấpTốc độ gióTần số tương đốiTiềm năng tàn phá
mphkm/h
EF0 65–85105–13753,5%Thiệt hại nhỏ hoặc không thiệt hại.

Bóc bề mặt một số mái nhà, gây thiệt hại cho máng dẫn nước mưa hoặc ván gỗ bên ngoài nhà, cành cây bị gãy, cây rễ nông bị đẩy lên.

Lốc xoáy được xác nhận nhưng không gây thiệt hại.

Ví dụ về thiệt hại EF0
EF1 86–110138–17831,6%Thiệt hại trung bình.

Mái nhà bị lật năng nề, nhà di động bị lật ngược hoặc tàn phá lớn, mất cửa ra vào, cửa sổ và những vật kính khác bị vỡ.

Ví dụ thiệt hại EF1
EF2 111–135179–21810,7%Thiệt hại đáng kể.

Mái nhà bị lật khỏi nhà được xây dựng kiên cố, móng nhà bị di chuyển, nhà di động bị phá hủy hoàn toàn, cây lớn bật rễ, những vật nhẹ bay lên trời, ô tô bị nâng lên khỏi mặt đất.

Ví dụ thiệt hại EF2
EF3 136–165219–2663,4%Thiệt hại nghiêm trọng.

Toàn bộ các tầng của nhà xây dựng kiên cố bị phá hủy, gây thiệt hại nghiêm trọng đến những tòa nhà lớn, ví dụ như trung tâm thương mại, tàu hỏa bị lật, cây cối bật gốc, xe lớn bị nâng lên khỏi mặt đất và bị ném đi, những công trình móng yếu bị tàn phá nặng nề.

Ví dụ thiệt hại EF3
EF4 166–200267–3220,7%Thiệt hại cực lớn.

Nhà được xây dựng kiên cố và toàn bộ khung nhà bị san bằng hoàn toàn, ô tô và các vật lớn khác bay lên trời.

Ví dụ thiệt hại EF4
EF5 >200>322<0,1%Phá hủy hoàn toàn.

Những nhà có khung nhà khỏe, được xây dựng kiên cố bị san bằng với móng nhà trôi đi, kết cấu bê tông cốt thép bị tàn phá nặng, nhà cao tầng sụp đổ hoặc bị thay đổi cấu trúc nghiêm trọng.

Ví dụ thiệt hại EF5

Mô hình trạm đo

Phác họa gió tại một mô hình trạm đo

Mô hình trạm đo phác họa trên bề mặt bản đồ thời tiết thanh gió để diễn tả cả hướng gió và tốc độ. Thanh gió thể hiện tốc độ bằng "cờ" ở cuối.

  • Một nửa cờ thể hiện gió 5 hải lý một giờ (9,3 km/h).
  • Một cái cờ thể hiện gió 10 hải lý một giờ (19 km/h).
  • Mỗi hình tam giác thể hiện gió 50 hải lý một giờ (93 km/h).[20]

Gió được thể hiện là thổi từ hướng thanh gió hướng vào. Do đó, một cơn gió đông bắc sẽ được biểu diễn với một đường thẳng bắt đầu từ đầu có cờ chỉ tốc độ hướng về phía đông bắc.[7] Khi đã được phác họa trên bản đồ, một phân tích đường đẳng lưu tốc (đường với vận tốc gió bằng nhau) có thể được thực hiện. Đường đẳng lưu tốc đặc biệt hữu ích trong việc chẩn đoán vị trí của dòng phản lực trên đồ thị hằng số áp suất cấp độ cao, và thường lớn hơn hoặc bằng 300 hPa.[21]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Gió http://www.aad.gov.au/default.asp?casid=6216 http://www.abc.net.au/storm/monsoon/print.htm http://pubs.aina.ucalgary.ca/arctic/Arctic58-3-286... http://amsglossary.allenpress.com/glossary//search... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/browse?... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/browse?... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?...